Hóa 9 Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit đã tổng hợp câu hỏi và đáp án để giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức cơ bản của bài học và luyện tập về tính chất hóa học của oxit và axit.
- Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
- Phần mềm dạy phát âm tiếng Anh cho trẻ em qua phim hoạt hình
- 5 Nguồn Luyện Nghe Nói Tiếng Anh Hiệu Quả
- Tổng hợp các phương trình hóa học lớp 11 học kì 2: Những phản ứng không thể bỏ qua
- Cố Lên! 10 Cách Nói Thúc Đẩy Trong Tiếng Nhật
Hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt bài tập trên lớp và nắm vững kiến thức môn hóa hơn. Hãy tham khảo để chuẩn bị cho bài học sắp tới của mình.
Bạn đang xem: Tăng cường kiểm tra tính chất hóa học của oxit và axit
A. Tóm tắt kiến thức Hóa 9 bài 5 Luyện tập
1. Tính chất hóa học của oxit
Phương trình phản ứng minh họa:
- Oxit axit tác dụng với nước:
- P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Oxit bazo tác dụng với nước:
- Na2O + H2O → 2NaOH
- Oxit axit tác dụng với oxit bazo:
- CaO + CO2 → CaCO3
- Oxit axit tác dụng với dung dịch bazo:
- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
- Oxit bazo tác dụng với dung dịch axit:
- Na2O + HCl → 2NaCl + H2O
2. Tính chất hóa học của axit
Axit HCl, H2SO4 loãng tác dụng với kim loại tạo ra muối và giải phóng khí H2.
- H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
- Axit tác dụng với oxit bazo tạo ra muối và nước:
- BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
- Axit tác dụng với dung dịch bazo tạo ra muối và nước:
- H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
- Lưu ý: H2SO4 có những tính chất hóa học riêng
- Tác dụng với kim loại không giải phóng khí hidro:
- 2H2SO4 (đặc) + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2
- Tính háo nước, hút ẩm:
- C12H22O11 + H2SO4 → 12C + 11H2O
B. Giải bài tập Hóa 9 bài 5 SGK trang 21
Bài 1 Trang 21 SGK Hóa 9
Có những oxit sau: SO2, CuO, CaO, Na2O, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với:
a) Nước
b) Axit clohiđric
c) Natri hiđroxit
Viết các phương trình hóa học.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
a) Những oxit tác dụng với nước là: SO2, Na2O, CO2
- SO2 + H2O → H2SO3
- Na2O + H2O → 2NaOH
- CO2 + H2O → H2CO3
b) Những oxit tác dụng với HCl là CuO, Na2O, CaO
- CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
- CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Xem thêm : Chứng chỉ CEFR – Khám phá văn bản mới tại Edulife
c) Những oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO2 và CO2
- SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Bài 2 Trang 21 SGK Hóa 9
Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng:
a) Phản ứng hóa hợp? Viết phương trình hóa học
b) Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.
(1) H2O; (2) CuO; (3) Na2O; (4) CO2; (5) P2O5
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
Cả 5 oxit đã cho đều có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp, vì các nguyên tố H, Cu, Na, P đều tác dụng được với oxi.
- 2H2 + O2 → 2H2O
- 2Cu + O2 → 2CuO
- 4Na + O2 → 2Na2O
- 4P + 5O2 → 2P2O5
- C + O2 → CO2
b) Các oxit CuO, CO2 có thể được điều chế bằng phản ứng phân hủy
Thí dụ:
- Cu(OH)2 → CuO + H2O
- CaCO3 → CaO + CO2
Bài 3 Trang 21 SGK Hóa 9
Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí SO2 và CO2. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất?
Viết các phương trình hóa học
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
Để loại bỏ SO2 và CO2 ta dùng dung dịch bazơ. Dung dịch bazơ rẻ tiền nhất là dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết xảy ra phản ứng hóa học sau:
- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Khí CO không phản ứng, thoát ra, ta thu được khí CO
Tham khảo thêm đáp án: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp …
Bài 4 Trang 21 SGK Hóa 9
Cần phải điều chế một lượng muối đồng (II) sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric?
a) Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
Giải thích các câu trả lời.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
Gọi số mol của H2SO4 ở cả 2 phản ứng có lượng như nhau là a mol
a) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
a a
b) 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2
a a/2
Nhìn vào tỉ lệ số mol ở 2 phương trình a) và b), ta nhận thấy khối lượng đồng sunfat sinh ra ở phương trình a) sẽ nhiều hơn. Chính vì vậy, sử dụng phương pháp ở ý a sẽ tiết kiệm H2SO4.
Bài 5 Trang 21 SGK Hóa 9
Hãy thực hiện chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình hóa học. (Ghi điều kiện của phản ứng, nếu có)
Hướng dẫn một số phản ứng hóa học
(1) S + O2 → SO2
(2) SO2 + O2 → SO3
(3) SO2 + NaOH (dd) → Na2SO3 + H2O
(4) SO3 + H2O → H2SO4
(5) 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
(6) SO2 + H2O → H2SO3
(7) H2SO3 + Na2CO3 → Na2SO3 + CO2 + H2O
(8) Na2SO3 + H2SO4 loãng → Na2SO4 + SO2 + H2O
(9) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
(10) Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
Xem thêm : Khám phá ngay top 5 trung tâm tiếng Nhật uy tín tại Hà Nội
Bài tiếp theo: Giải Hóa 9 bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit
C. Trắc nghiệm hóa 9 bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit
Ngoài các dạng bài tập câu hỏi tự luận trong sách giáo khoa và sách bài tập, các bạn học sinh có thể ôn luyện và củng cố thêm các dạng câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm kèm theo đáp án.
Câu 1: Cho cùng một lượng sắt và kẽm tác dụng hết với axit clohiđric:
A. Lượng H2 thoát ra từ sắt nhiều hơn kẽm.
B. Lượng H2 thoát ra từ kẽm nhiều hơn sắt.
C. Lượng H2 thu được từ sắt và kẽm như nhau.
D. Lượng H2 thoát ra từ sắt gấp 2 lần lượng H2 thoát ra từ kẽm.
Câu 2: Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:
A. Phản ứng trung hoà
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng hoá hợp
D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 3: Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và nước, ta dùng:
A. Quì tím, dung dịch NaCl
B. Quì tím, dung dịch NaNO3.
C. Quì tím, dung dịch Na2SO4
D. Quì tím, dung dịch BaCl2
Trắc nghiệm Hóa học 9 bài 5 Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
D. Giải bài tập sách bài tập Hóa 9 bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit
Ngoài các dạng bài tập sách giáo khoa Hóa 9 bài 5 Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit, để củng cố và nâng cao kiến thức, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải bài tập sách bài tập Hóa 9 bài 5 Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit.
Giải SBT Hóa 9 bài 5.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt môn Hóa.
Nguồn: https://thuysi.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục