Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách giải các bài toán liên quan đến tìm số trừ và số bị trừ trong phép tính cộng. Đây là một kiến thức quan trọng trong môn Toán và có thể áp dụng vào trong cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng Apanda khám phá và giải các bài tập thú vị trong sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”, “Cánh diều”, và “Chân trời sáng tạo”.
1. Cách tìm số trừ và số bị trừ
Trước khi giải các bài tập, hãy nắm vững các kiến thức sau đây:
Bạn đang xem: Tìm hiểu cách tìm số trừ và số bị trừ trong bài tập Toán lớp 3
- Cách tìm số trừ.
- Cách tìm số bị trừ.
- Vận dụng kiến thức về tìm số trừ và số bị trừ để giải các bài tập.
2. Bài tập thực hành
Bài 1
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
a) Để tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ đã biết.
b) Để tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a) ? – 20 = 40
40 + 20 = 60
Vậy ta điền số 60 vào ô trống.
? – 12 = 25
25 + 12 = 37
Vậy ta điền số 37 vào ô trống.
? – 18 = 42
42 + 18 = 60
Vậy ta điền số 60 vào ô trống.
b) 50 – ? = 10
50 – 10 = 40
Vậy ta điền số 40 vào ô trống.
35 – ? = 15
35 – 15 = 20
Vậy ta điền số 20 vào ô trống.
51 – ? = 18
51 – 18 = 33
Vậy ta điền số 33 vào ô trống.
Bài 2
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ đã biết.
Muốn tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu |
---|---|---|
70 | 20 | 50 |
39 | 14 | 25 |
34 | 22 | 12 |
44 | 26 | 18 |
64 | 27 | 37 |
Bài 1 luyện tập
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
a) Để tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b) Để tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là 36 + 25 = 61
Chọn C.
b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là 52 – 28 = 24
Chọn C.
Bài 2 luyện tập
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
Số con vịt xuống dưới ao = Số con vịt lúc đầu – Số con vịt còn lại trên bờ.
Lời giải:
Số con vịt xuống dưới ao là:
64 – 24 = 40 (con vịt)
Đáp số: 40 con vịt.
3. Bài tập thêm – trang 10
Bài 1
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải:
a) …. – 25 = 56
56 + 25 = 81
Vậy số cần điền vào ô trống là 85.
b) ….. – 35 = 47
47 + 35 = 82
Vậy số cần điền vào ô trống là 82.
c) …… – 18 = 82
82 + 18 = 100
Vậy số cần điền vào ô trống là 100.
Bài 2
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
Muốn tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a) 72 – …… = 28
72 – 28 = 44
Vậy số cần điền vào ô trống là 44.
b) 45 – …… = 10
45 – 10 = 35
Vậy số cần điền vào ô trống là 35.
c) 100 – …… = 64
100 – 64 = 36
Vậy số cần điền vào ô trống là 36.
Bài 3
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Lời giải:
Bài 4
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
Số viên bi Rô-bốt = Số viên bi cho Việt + Số viên bi Rô-bốt còn lại
Tóm tắt:
Cho: 20 viên bi
Còn lại: 15 viên bi
Có: ? viên bi
Lời giải:
Số viên bi Rô-bốt có là:
20 + 15 = 35 (viên bi)
Đáp số: 35 viên bi.
Bài 5
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
Số quả trứng mẹ đã bán = Số quả trứng có trong thùng – Trừ đi số quả trứng còn lại
Tóm tắt:
Có: 70 quả trứng
Còn lại: 15 quả trứng
Đã bán: ? quả trứng
Lời giải:
Số quả trứng mẹ đã bán đi là:
70 – 15 = 55 (quả)
Đáp số: 55 quả trứng.
4. Bài tập thêm – trang 77, 78
Bài 3 trang 77
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a) ? – 8 = 10
10 + 8 = 18
Vậy số bị trừ là 18.
? – 20 = 30
30 + 20 = 50
Vậy số bị trừ là 50
b) 16 – ? = 12
16 – 12 = 4
Vậy số trừ là 4.
50 – ? = 45
50 – 45 = 5
Vậy số trừ là 5.
c) ? – 226 = 10
10 + 226 = 236
Vậy số bị trừ là 236.
721 – ? = 700
721 – 700 = 21
Vậy số bị trừ là 21.
Bài 4 trang 77
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu |
---|---|---|
33 | 7 | 26 |
51 | 8 | 43 |
36 | 27 | 9 |
54 | 32 | 22 |
82 | 50 | 32 |
164 | 64 | 100 |
2340 | 40 | 2300 |
Bài 5 trang 77
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
a) Số quả trứng đã nở = Số quả trứng lúc đầu – số quả trứng chưa nở.
b) Số tiền anh Nam đưa = Số tiền vé + số tiền người bán vé trả lại.
Lời giải:
a) Số quả trứng đã nở là:
10 – 6 = 4 (quả trứng)
Đáp số: 4 quả trứng.
b) Số tiền anh Nam đã đưa cho người bán vé là:
12,000 + 8,000 = 20,000 (đồng)
Đáp số: 20,000 đồng.
Bài 6 trang 78
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
a) Chọn một phép cộng bất kì rồi tính tổng. Sau đó, sử dụng phép trừ để kiểm tra lại kết quả.
b) Chọn một phép trừ bất kì rồi tính hiệu. Sau đó, sử dụng phép cộng để kiểm tra lại kết quả.
c) Chọn một phép cộng, phép bất kì rồi tính tổng. Sau đó, sử dụng phép trừ, phép cộng để kiểm tra lại kết quả.
Lời giải:
a) Ví dụ: 129 + 301
Thử lại
b) Ví dụ: 435 – 86
Thử lại
5. Bài tập thêm – trang 13
Bài 1 trang 13
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải:
a) ? – 18 = 23
23 + 18 = 41
Vậy số bị trừ là 41.
b) ? – 34 = 51
51 + 34 = 85
Vậy số bị trừ là 85.
Bài 2 trang 13
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
Muốn tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a) 26 – ? = 19
26 – 19 = 7
Vậy số trừ là 7.
b) 72 – ? = 40
72 – 40 = 32
Vậy số trừ là 32.
Bài 1 luyện tập
Xem thêm : Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên tạo thành số thập phân
Phương pháp giải:
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải:
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu |
---|---|---|
94 | 25 | 69 |
63 | 51 | 12 |
92 | 45 | 47 |
Kết luận
Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về cách tìm số trừ và số bị trừ trong môn Toán lớp 3. Ba mẹ và các con hãy cùng thực hành và rèn kỹ năng giải toán này để trở thành bậc thầy Toán nhé! Hãy tiếp tục theo dõi Apanda để nhận thêm nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3.
Nguồn: https://thuysi.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục