Số đếm trong tiếng Anh là một chủ đề quen thuộc với chúng ta, nhưng liệu bạn đã đọc đúng và biết đủ về chúng chưa? Hôm nay, bài viết sẽ chia sẻ cho bạn bí quyết làm chủ số đếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng Anh một cách nhanh nhất.
Khái niệm của số đếm
Số đếm (Cardinal number) là những số ta dùng để chỉ số lượng, số lần, số tuổi, năm,… trong Tiếng Anh. Ví dụ như one (1), two (2), three (3),… Rất nhiều người thường nhầm lẫn số đếm và số thứ tự, do đó bạn cần nắm chắc kiến thức số đếm là gì và cách đọc của nó trong tiếng Anh.
Bạn đang xem: Học số đếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng Anh – Bí quyết nhanh nhất
Hãy tham khảo bảng hệ thống số đếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng Anh dưới đây để biết chi tiết các số đếm và cách đọc của chúng nhé.
Số đếm được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Đây cũng là những từ tiếng Anh đầu tiên trẻ em được học từ bố mẹ của chúng. Còn với số thứ tự, nó thường được sử dụng để biểu thị thứ tự, ngày tháng và xếp hạng.
Xem thêm : Bộ truyện tranh CONAN THÁM TỬ LỪNG DANH: Khám phá hành trình đầy kịch tính của thám tử Conan
Ví dụ, khi bạn muốn nói “số người đứng xếp hàng” thì bạn sử dụng số đếm, ví dụ như số người đứng xếp hàng tính tiền là năm người. Còn nếu bạn muốn nói “người đứng đầu tiên của hàng là đàn ông, người thứ hai là phụ nữ” thì đó là số thứ tự.
Hướng dẫn chi tiết các trường hợp đọc số đếm từ 1 đến 1000
Chúng tôi tổng hợp 5 trường hợp đọc số đếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng Anh để giúp bạn có cái nhìn tổng quát và chi tiết hơn khi luyện tập số đếm.
Trường hợp 1
Số đếm là 1 chữ số, bạn chỉ cần đọc như trong phần phiên âm chi tiết, trường hợp này rất thân thuộc với chúng ta nhưng bạn cần lưu ý phân biệt phát âm của số 4 và chữ “For” và số 8 với chữ cái “H”.
Trường hợp 2
Số đếm là các số từ 11 đến 19, chúng sẽ có những cách phát âm riêng.
Trường hợp 3
Số đếm là các số tròn chục.
Trường hợp 4
Xem thêm : Học tiếng Trung qua phim: Phương pháp hiệu quả và danh sách 50 bộ phim Hoa ngữ đáng xem
Số đếm có 2 chữ số, ta đọc chữ số hàng chục trước + số đơn vị của số đó (đọc cuối cùng). Ví dụ: Twenty eight 28, Fifty two 52, Fourty six 46,…
Trường hợp 5
Số đếm có 3 chữ số. Đọc dựa trên nguyên tắc đọc từ số hàng trăm, số hàng chục rồi cuối cùng là số hàng đơn vị. Ví dụ: One hundred and forty five 145, Six hundred and fifty six 656,…
Đặc biệt lưu ý khi học số đếm từ 1 đến 1000
Trong quá trình học số đếm, có một vài lưu ý sau bạn cần nắm chắc để học hiệu quả hơn.
- Khi nói năm, ta đọc từng cặp số 1 hoặc theo một số một, không đọc như số đếm.
- Các số từ 13 đến 19 thường dễ đọc nhầm với các số tròn chục do phát âm đuôi khá giống. Đuôi “teen” của số từ 13 đến 19 sẽ được phát âm nhấn mạnh và rõ hơn. Còn đuôi “ty” của các số tròn chục được phát âm nhẹ vì trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên.
Bài học đến đây là kết thúc, hy vọng bạn đã nắm rõ các kiến thức về cách đọc số đếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng Anh cũng như là các trường hợp sử dụng của chúng. Bạn có thể tham khảo thêm tại thư viện IELTS Speaking để nâng cao trình độ. Hãy nhớ thường xuyên theo dõi để cập nhật ngay các bài học mới nhất!
Nguồn: https://thuysi.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục