Dấu hiệu chia hết cho 9 và các bài tập điển hình

Video những số chia hết cho 9

Tôi đã học về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 trước đây. Tuy nhiên, dấu hiệu chia hết cho 9 có điểm gì khác biệt so với các dấu hiệu trên? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về dấu hiệu chia hết cho 9 để hiểu rõ hơn về sự khác biệt này.

1. Nhận xét về dấu hiệu chia hết cho 9

Mỗi số có thể được biểu diễn dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Ví dụ:

  • 468 = 4.100 + 6.10 + 8
  • = 4.(99+1) + 6.(9+1) + 8
  • = 4.99 + 4 + 6.9 + 6 + 8
  • = (4 + 6 + 8) + ( 4.11.9 + 6.9 )
  • = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)

2. Khái niệm dấu hiệu chia hết cho 9

Dấu hiệu chia hết cho 9 là: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 9.

Ví dụ: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 và số nào không chia hết cho 9: 104; 67986; 769; 48; 47646; 3231; 5292; 564797.

Giải:

  • Bốn số 67986; 47646; 3231; 5292 có tổng lần lượt là 36; 27; 9; 18 và đều chia hết cho 9.
  • Bốn số 104; 769; 48; 564797 có tổng lần lượt là 5; 22; 12; 38 và không chia hết cho 9.

3. Các dạng bài tập cơ bản về dấu hiệu chia hết cho 9

3.1. Dạng 1: Nhận biết các số chia hết cho 9.

Phương pháp giải:

  • Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 9
  • Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, một hiệu

Bài tập áp dụng:

  • Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 9 và số nào không chia hết cho 9: 615; 9747; 9243; 46535.

ĐÁP ÁN:

  • Các số chia hết cho 9 là 9747 và 9243. Vì số 9747 có tổng các chữ số là 9 + 7 + 4 + 7 = 27 chia hết cho 9 và số 9243 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 4 + 3 = 18 chia hết cho 9.
  • Các số không chia hết cho 9 là 615 và 46535. Vì số 615 có tổng các chữ số là 6 + 1 + 5 = 12 không chia hết cho 9 và số 46535 có tổng các chữ số là 4 + 6 + 5 + 3 + 5 = 23 không chia hết cho 9.

3.2. Dạng 2: Tìm số chia hết cho 9 từ những dấu hiệu cho trước.

Phương pháp giải:

  • Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 9 (có thể cả dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5)

Bài tập áp dụng:

  • Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 9 từ những số sau:

ĐÁP ÁN:

  • Số ⋮ 9 khi (1 + + 6 + 4) ⋮ 9
    ⇒ (11 +
    ) ⋮ 9
    = 7 (vì là số có một chữ số nên phải là số tự nhiên < 10)
    Vậy chữ số thay cho
    là 7.

3.3. Dạng 3: Bài toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhiên cho 9.

Phương pháp giải:

  • Sử dụng tính chất: Một số có tổng các chữ số chia cho 9 dư m thì số đó chia cho 9 cũng dư m.

Bài tập áp dụng:

  • Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Hãy hoàn thành bảng sau:

ĐÁP ÁN:

  • Ta có: số 19 có tổng các chữ số là 1 + 9 = 10, số 10 khi chia cho 9 dư 1 nên 19 chia cho 9 dư 1.
  • Số 296 có tổng các chữ số là 2 + 9 + 6 = 17, số 17 khi chia cho 9 dư 8 nên 296 chia cho 9 dư 8.
  • Số 8375 có tổng các chữ số là 8 + 3 + 7 + 5 = 23, số 23 khi chia cho 9 dư 5 nên 296 chia cho 9 dư 5.
  • Số 25975 có tổng các chữ số là 2 + 5 + 9 + 7 + 5 = 28, số 28 khi chia cho 9 dư 1 nên 25975 chia cho 9 dư 1.
  • Số 486 có tổng các chữ số là 4 + 8 + 6 = 18, số 18 khi chia cho 9 dư 0 nên 19 chia cho 9 dư 0.

Bảng kết quả là: a19296837525975486m18510

3.4. Dạng 4: Tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 9 trong một khoảng cho trước.

Phương pháp giải:

  • Liệt kê các số thuộc khoảng đã cho mà tổng các chữ số chia hết cho 9.

Bài tập áp dụng:

  • Tìm tập hợp các số a (a ∈ N) chia hết cho 9, biết rằng:
    a. 25 ≤ a ≤ 81
    b. 164 ≤ a < 180
    c. 100 < a < 108

ĐÁP ÁN:

  • a. Vì 25 ≤ a ≤ 81 nên a = {27; 36; 45; 54; 63; 72; 81}
  • b. Vì 164 ≤ a < 180 nên a = {171}
  • c. Vì 100 < a < 108 nên a = ∅ (rỗng)

Bài 2: Từ 1 đến 100 có tất cả bao nhiêu số chia hết cho 9?

  • Ta có: số lớn nhất chia hết cho 9 mà nhỏ hơn 100 là số 99
  • Số bé nhất chia hết cho 9 mà lớn hơn 1 là số 9
  • Mặt khác, ta thấy các số chia hết cho 9 có khoảng cách giữa các số là 9.
  • Từ 1 đến 100 có số các số chia hết cho 9 là: (99 – 9) : 9 + 1 = 11 (số)

Hi vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ về dấu hiệu chia hết cho 9 và làm tốt các bài tập liên quan trên lớp cũng như ở nhà.

Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Avatar of Bích Hiền
Bích Hiền là tác giả và người sáng tạo đằng sau trang web Thuysi.edu.vn, một trang web đa dạng và phong cách về giáo dục, công nghệ, giải trí, trò chơi, và khám phá. Với nhiều năm kinh nghiệm và tâm huyết với việc phát triển trang web, cô ấy đã đánh dấu dấu ấn đáng kể trong cung cấp thông tin hữu ích và giải trí cho độc giả.

Related Posts

[TRỌN BỘ 10+] Bài tập tiếng anh lớp 2 cho bé theo chủ đề

Cẩm nang Tiếng Anh lớp 2: Bài tập hữu ích cho trẻ theo chủ đề

Video bài tập tiếng anh lớp 2 học kỳ 1 Để giúp trẻ nâng cao kỹ năng tiếng Anh, học trên lớp không thể đủ, các bài…

Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 Tuần 6: Tạo góc học tập sáng tạo của bạn

Video vẽ góc học tập của em Với giải bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 Tuần 6: Góc học tập của em từ sách Kết…

Môn tin học tiếng Anh: Nền tảng cho sự phát triển công nghệ

Môn tin học tiếng Anh: Nền tảng cho sự phát triển công nghệ

Môn tin học tiếng Anh là gì? Đây là một câu hỏi quan trọng khi chúng ta muốn tìm hiểu về môn học này. Môn tin học…

Bạn Đồng Môn: Mối Quan Hệ Đáng Giá Trong Cuộc Sống

Cuộc sống của chúng ta luôn đan xen với nhiều mối quan hệ xã hội, và trong đó, mối quan hệ bạn đồng môn được coi là…

6 Cây Cảnh Xinh Xắn Và Ý Nghĩa Phong Thủy Đằng Sau

Những cây cảnh xấu xí này, với vẻ ngoài lạ lẫm, lại là bảo bối đáng giá của giới nhà giàu. Vậy tại sao họ lại yêu…

Công thức tính diện tích hình tam giác, chu vi hình tam giác

Công thức tính diện tích và chu vi hình tam giác

Video tính chu vi hình tam giác lớp 5 Công thức tính diện tích và chu vi hình tam giác là kiến thức cơ bản trong hình…