Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách giải bài toán liên quan đến tìm thành phần trong phép tính cộng: tìm số trừ và tìm số bị trừ. Hãy cùng Apanda tìm hiểu và giải các bài tập thú vị trong sách giáo trình “Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống”, “Cánh Diều” và “Chân Trời Sáng Tạo”.
1. Tìm số trừ và tìm số bị trừ – Làm thế nào?
Trong bài học này, ba mẹ hãy giúp con nắm vững các kiến thức sau:
Bạn đang xem: Tìm Số Trừ và Số Bị Trừ – Giải Bài Tập Toán Lớp 3
- Cách tìm số trừ.
- Cách tìm số bị trừ.
- Vận dụng kiến thức về tìm số trừ và số bị trừ để giải các bài tập.
2. Sách “Kết Nối”: Bài tập trang 13 – Tìm số trừ, Tìm số bị trừ
Bài 1 trang 13
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
a) Để tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu của hai số được cộng lại.
b) Để tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a) ? – 20 = 40
40 + 20 = 60
Vậy ta điền số 60 vào ô trống.
? – 12 = 25
25 + 12 = 37
Vậy ta điền số 37 vào ô trống.
? – 18 = 42
42 + 18 = 60
Vậy ta điền số 60 vào ô trống.
b) 50 – ? = 10
50 – 10 = 40
Vậy ta điền số 40 vào ô trống.
35 – ? = 15
35 – 15 = 20
Vậy ta điền số 20 vào ô trống.
51 – ? = 18
51 – 18 = 33
Vậy ta điền số 33 vào ô trống.
Bài 2 trang 13
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Muốn tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu |
---|---|---|
70 | 20 | 50 |
39 | 14 | 25 |
34 | 22 | 12 |
44 | 26 | 18 |
64 | 27 | 37 |
Bài 1 luyện tập trang 13
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
a) Để tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b) Để tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là 36 + 25 = 61
Chọn C.
b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là 52 – 28 = 24
Chọn C.
Bài 2 luyện tập trang 13
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
Muốn tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a) 72 – ….. = 28
72 – 28 = 44
Vậy số cần điền vào ô trống là 44.
b) 45 – ….. = 10
45 – 10 = 35
Vậy số cần điền vào ô trống là 35.
c) 100 – ….. = 64
100 – 64 = 36
Vậy số cần điền vào ô trống là 36.
Bài 3 trang 10
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải:
a) ….. – 25 = 56
56 + 25 = 81
Vậy số cần điền vào ô trống là 85.
b) ….. – 35 = 47
47 + 35 = 82
Vậy số cần điền vào ô trống là 82.
c) ….. – 18 = 82
82 + 18 = 100
Vậy số cần điền vào ô trống là 100.
Bài 2 trang 10
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a) 72 – ….. = 28
72 – 28 = 44
Vậy số cần điền vào ô trống là 44.
b) 45 – ….. = 10
45 – 10 = 35
Vậy số cần điền vào ô trống là 35.
c) 100 – ….. = 64
100 – 64 = 36
Vậy số cần điền vào ô trống là 36.
Bài 3 trang 10
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Lời giải:
Bài 4 trang 10
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
Số viên bi Rô-bốt = Số viên bi cho Việt + Số viên bi Rô-bốt còn lại
Lời giải:
Số viên bi Rô-bốt có là:
20 + 15 = 35 (viên bi)
Đáp số: 35 viên bi.
Bài 5 trang 10
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
Số quả trứng mẹ đã bán = Số quả trứng có trong thúng – Trừ đi số quả trứng còn lại
Lời giải:
Số quả trứng mẹ đã bán đi là:
70 – 15 = 55 (quả)
Đáp số: 55 quả trứng.
4. Sách “Cánh Diều”: Bài tập trang 77, 78 – Tìm số trừ, Tìm số bị trừ
Bài 3 trang 77
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a) ? – 8 = 10
10 + 8 = 18
Vậy số bị trừ là 18.
? – 20 = 30
30 + 20 = 50
b) 16 – ? = 12
16 – 12 = 4
Vậy số trừ là 4.
50 – ? = 45
Xem thêm : Cách đổi 1 km sang các đơn vị đo khoảng cách khác nhau
50 – 45 = 5
Vậy số trừ là 5.
c) ? – 226 = 10
10 + 226 = 236
721 – ? = 700
721 – 700 = 21
Bài 4 trang 77
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu |
---|---|---|
33 | 7 | 26 |
51 | 8 | 43 |
36 | 27 | 9 |
54 | 32 | 22 |
82 | 50 | 32 |
164 | 64 | 100 |
2340 | 40 | 2300 |
Bài 5 trang 77
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
a) Số quả trứng đã nở = Số quả trứng lúc đầu – số quả trứng chưa nở.
b) Số tiền anh Nam đưa = Số tiền vé + số tiền người bán vé trả lại.
Lời giải:
a) Số quả trứng đã nở là:
10 – 6 = 4 (quả trứng)
Đáp số: 4 quả trứng.
b) Số tiền anh Nam đã đưa cho người bán vé là:
12.000 + 8.000 = 20.000 (đồng)
Đáp số: 20.000 đồng.
Bài 6 trang 78
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
a) Chọn một phép cộng bất kỳ rồi tính tổng. Sau đó, sử dụng phép trừ để kiểm tra lại kết quả.
b) Chọn một phép trừ bất kỳ rồi tính hiệu. Sau đó, sử dụng phép cộng để kiểm tra lại kết quả.
c) Chọn một phép cộng hoặc phép trừ bất kỳ rồi tính tổng hoặc hiệu. Sau đó, sử dụng phép trừ hoặc phép cộng để kiểm tra lại kết quả.
Lời giải:
a) Ví dụ 129 + 301
Thử lại
b) Ví dụ 435 – 86
Thử lại
5. Sách “Chân Trời”: Bài tập trang 13 – Tìm số trừ, Tìm số bị trừ
Bài 1 trang 13
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải:
a) ? – 18 = 23
23 + 18 = 41
Vậy số bị trừ là 41.
b) ? – 34 = 51
51 + 34 = 85
Vậy số bị trừ là 85.
Bài 2 trang 13
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
Muốn tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a) 26 – ? = 19
26 – 19 = 7
Vậy số trừ là 7.
b) 72 – ? = 40
72 – 40 = 32
Vậy số trừ là 32.
Bài 1 luyện tập trang 13
Xem thêm : Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Phương pháp giải:
- Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải:
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu |
---|---|---|
94 | 25 | 69 |
63 | 51 | 12 |
92 | 45 | 47 |
Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về “tìm số trừ, tìm số bị trừ” trong môn Toán lớp 3. Ba mẹ và các con hãy tiếp tục theo dõi Apanda để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!
Nguồn: https://thuysi.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục